Cách Lập Báo Cáo Tài Chính Theo Thông Tư 200

18:44
Thông tư 200/2014/TT-BTC ra đời thay thế cho Quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Do vậy nên DN làm báo cáo tài chính theo Quyết định 15 sẽ phải làm báo cáo tài chính theo Thông tư 200 từ năm tài chính 2015 trở đi. Để lập và trình bày báo cáo tài chính quý, năm đúng chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành và thông tin trình bày BCTC là đáng tin cậy. Ketoangiare.net hướng dẫn bạn cách lập báo cáo tài chính theo Thông tư 200 qua bài viết dưới đây.

cách lập bào cáo tài chính theo thông tư 200

    A. CÁCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO THÔNG TƯ 200 - MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CẦN TUÂN THỦ 


    Theo quy định tại Điều 102 Thông tư 200/2014/TT-BTC, khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải thực hiện phân loại lại tài sảnnợ phải trả được xác định là dài hạn trong kỳ trước nhưng có thời gian đáo hạn còn lại không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường kể từ thời điểm báo cáo thành ngắn hạn. Do vậy, từ sổ chi tiết các tài khoản, kế toán cần phải tiến hành phân loại chi tiết theo nguyên tắc trình bày báo cáo tài chính nêu trên.

    #1. Nguyên tắc hoạt động liên tục

    Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, trừ khi doanh nghiệp có ý định cũng như buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Nếu báo cáo tài chính không được lập trên cơ sở hoạt động liên tục, thì sự kiện này cần được nêu rõ, cùng với cơ sở dùng để lập báo cáo tài chính và lý do khiến cho doanh nghiệp không được coi là đang hoạt động liên tục.

    #2. Nguyên tắc dồn tích

    Doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo nguyên tắc kế toán dồn tích, ngoại trừ các thông tin liên quan đến các luồng tiền. Theo cơ sở kế toán dồn tích, các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền và được ghi nhận vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của các kỳ kế toán liên quan.

    #3. Nguyên tắc nhất quán

    Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong báo cáo tài chính phải nhất quán từ niên độ này sang liên độ khác, trừ khi: - Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hoặc khi xem xét lại các việc trình bày báo cáo tài chính cho thấy rằng cần phải thay đổi để có thể trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và các sự kiện - Một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu có sự thay đổi trong việc trình bày.

    #4. Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp

    Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong báo cáo tài chính, các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà được tập hợp vào những khoản mục cùng tính chất. Theo nguyên tắc trọng yếu thông tin, doanh nghiệp không nhất thiết phải tuân thủ các quy định về trình bày báo cáo tài chính của các chuẩn mực kế toán cụ thể nếu các thông tin đó không có tính chất trọng yếu.

    #5. Nguyên tắc bù trừ

    - Tài sản và nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt; Chỉ thực hiện bù trừ khi tài sản và nợ phải trả liên quan đến cùng một đối tượng, có vòng quay nhanh, phát sinh từ các giao dịch và sự kiện cùng loại.

    - Khi lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp giữa các đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân, đơn vị cấp trên phải thực hiện loại trừ tất cả số dư của các khoản mục phát sinh từ các giao dịch nội bộ giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau (Bù trừ doanh thu, thu nhập khác và chi phí).

    + Được bù trừ theo quy định tại một chuẩn mực kế toán khác

    + Một số giao dịch ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp thì được bù trừ khi nhận giao dịch và trình bày báo cáo tài chính.

    #6. Nguyên tắc có thể so sánh

    Theo nguyên tắc có thể so sánh giữa các kỳ kế toán, trong các báo cáo tài chính sau: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phải trình bày các số liệu trên cơ sở có thể so sánh giữa các kỳ báo cáo.

    - Các thông tin trọng yếu phải được giải trình để giúp người đọc hiểu đúng thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp.

    - Các chỉ tiêu không có số liệu, DN không phải trình bày trên Bảng cân đối kế toán. Doanh nghiệp được chủ động đánh lại số thứ tự nhưng không được thay đổi mã số của các chỉ tiêu báo cáo.

    B. CÁCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO THÔNG TƯ 200 - CÁC BƯỚC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH

    #1. Kiểm tra đối chiếu chứng từ được lập với báo cáo thuế đã kê khai

    - Tập hợp chứng từ phát sinh trong năm tài chính, kiểm tra đối chiếu chứng từ tập hợp được với các báo cáo thuế đã kê khai theo định kỳ đã nộp cho cơ quan thuế (nội dung kê khai đúng hay sai, thiếu hóa đơn…)

    - Do có sự thay đổi lớn về hệ thống tài khoản giữa thông tư 200/2014/TT-BTC với quyết định 15/2006/QĐ-BTC nên cần có sự chuyển đổi số dư theo hướng dẫn tại điều 126 của thông tư 200/2014/TT-BTC.

    #2. Rà soát lại các bút toán hạch toán chứng từ theo quy định 

    - Rà soát lại các bút toán hạch toán chứng từ theo từng hàng tháng theo quy định. Về doanh thu, lưu ý phân biệt rõ doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác. Về chi phí, phân biệt rõ và ghi chép đúng vào các khoản mục giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác.

    #3. Phân loại tài sản và phân loại nợ phải trả theo đúng qui định

    - Phân loại tài sản và phân loại nợ phải trả theo đúng qui định: Tài sản và nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán phải được trình bày thành ngắn hạn và dài hạn. Tài sản hoặc nợ phải trả có thời gian đáo hạn từ 12 tháng trở xuống được phân loại là ngắn hạn. Những tài sản và nợ phải trả không được phân loại là ngắn hạn thì được phân loại là dài hạn.

    #4. Trình bày nội dung Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính

    - Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải trình bày những nội dung về cơ sở lập và trình bày Báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng; Trình bày các thông tin theo quy định của các chuẩn mực kế toán chưa được trình bày trong các Báo cáo tài chính khác.

    #5. Căn cứ lập Báo cáo tài chính

    - Căn cứ lập Báo cáo tài chính là các báo cáo tài chính kỳ trước (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bảng thuyết minh báo cáo tài chính), sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các tài khoản và các tài liệu kế toán chi tiết khác.

    C. CÁCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO THÔNG TƯ 200 - HƯỚNG DẪN GHI CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

    #1. Hướng dẫn ghi các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán:

    TÀI SẢN
    Mẫu số
    Căn cứ ghi
    A
    B
    1
    A- TÀI SẢN NGẮN HẠN
    100
      = 110+120+130+140+150
    I. Tiền và các khoản tương đương tiền
    110
      = 111+112
    1. Tiền
    111
     Dư Nợ TK 111, 112, 113
    2. Các khoản tương đương tiền
    112
     Dư Nợ TK 1281,1288 - Thời hạn gốc không quá 3 tháng
    II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
    120
     = 121+122+123
    1. Chứng khoán kinh doanh
    121
     Dư Nợ TK 121 - dưới 12 tháng
    2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*)
    122
     Dư có 2291 (Ghi âm) 12 tháng
    3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
    123
     Dự 1281, 1282, 1288 - MS112
    III. Các khoản phải thu ngắn hạn
    130
     =131+132+133+134+135+136+137
    +139
    1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng
    131
     Dư Nợ chi tiết TK 131 - dưới 1 năm
    2. Trả trước cho người bán ngắn hạn
    132
     Dư Nợ chi tiết TK 331 - dưới 1 năm 
    3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
    133
     Dư Nợ chi tiết TK 1362,1363,1368 –
     dưới 1 năm
    4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
    134
     Dư Nợ TK 337
    5. Phải thu về cho vay ngắn hạn
    135
     Dư Nợ chi tiết TK 1283 - dưới 1 năm
    6. Phải thu ngắn hạn khác
    136
     Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334,
     338, 141, 244 - dưới 1 năm
    7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
    137
     Dư Có chi tiết TK 2293 - dưới 1 năm
    8. Tài sản thiếu chờ xử lý
    139
     Dư Nợ TK 1381
    IV. Hàng tồn kho
    140
     = 141+149
    1. Hàng tồn kho
    141
     Dư Nợ TK 151, 152, 153, 154, 155,
     156, 157, 158
    2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
    149
     Dư Có chi tiết TK 2294 (Ghi âm)
    V. Tài sản ngắn hạn khác
    150
     = 151+152+154+158
    1. Chi phí trả trước ngắn hạn
    151
     Dư Nợ chi tiết TK 242 12 tháng
    2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
    152
     Dư Nợ TK 133
    3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
    153
     Dư Nợ chi tiết TK 333
    4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
    154
     Dư Nợ TK 171
    5. Tài sản ngắn hạn khác
    155
     Dư Nợ chi tiết TK 2288 - dưới 12 tháng
    B- TÀI SẢN DÀI HẠN
    200
    = 210+220+240+250+260
    I. Các khoản phải thu dài hạn
    210
     =211+212+213+214+215+216+219
    1. Phải thu dài hạn của khách hàng
    211
     Dư Nợ chi tiết TK 131 > 12 tháng
    2. Trả trước cho người bán dài hạn
    212
     Dư Nợ chi tiết TK 331 > 12 tháng 
    3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
    213
     Dư Nợ TK 1361
    4. Phải thu nội bộ dài hạn
    214
     Dư Nợ chi tiết TK 1362, 1363,
    1368 - trên 12 tháng
    5. Phải thu về cho vay dài hạn
    215
     Dư Nợ chi tiết TK 1283 - trên
    12 tháng
    6. Phải thu dài hạn khác
    216
     Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334,
     338, 141, 244 - dưới 12 tháng
    7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
    219
     Dư Có chi tiết TK 2293 - trên
    12 tháng
    II. Tài sản cố định
    220
     = 221+224+227+230
    1. Tài sản cố định hữu hình
    221
     = 222+223
         - Nguyên giá
    222
     Dư  Nợ TK 211
         - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
    223
     Dư  Có TK 2141
    2. Tài sản cố định thuê tài chính
    224
     =225+226
         - Nguyên giá
    225
     Dư  Nợ TK 212
         - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
    226
     Dư  Có TK 2142
    3. Tài sản cố định vô hình
    227
     =228+229
         - Nguyên giá
    228
     Dư  Nợ TK 213
         - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
    229
     Dư  Có TK 2143
    III. Bất động sản đầu tư
    230
     =241+242
    1. Nguyên giá
    231
     Dư  Nợ TK 217
    2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
    232
     Dư  Có TK 2147
    IV. Tài sản dở dang dài hạn
    240
     =241+242
    1. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn
    241
     Dư Nợ chi tiết TK 154 và dư Có
    chi tiết TK 2294 - trên 12 tháng
    2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
    241
     Dư Nợ TK 241
    V. Đầu tư tài chính dài hạn
    250
     = 251+252+253+254+255
    1. Đầu tư vào công ty con
    251
     Dư  Nợ TK 221
    2. Đầu tư vào công ty liên doanh liên kết
    252
     Dư  Nợ TK 222
    3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
    253
     Dư  Nợ chi tiết TK 2281
    4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*)
    254
     Dư  Có chi tiết TK 2292
    5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
    255
     Dư Nợ TK 1281, 1282, 1288 - trên
    12 tháng
    VI. Tài sản dài hạn khác
    260
     = 261+262+268
    1. Chi phí trả trước dài hạn
    261
     Dư  Nợ chi tiết TK 242 - trên
    12 tháng
    2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
    262
     Dư  Nợ TK 243
    3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn
    263
     Dư Nợ chi tiết TK 1534 và dư Có
    chi tiết TK 2294 - trên 12 tháng
    4. Tài sản dài hạn khác
    268
     Dư  Nợ chi tiết TK 2288
    TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)

    270
     = 100+200
    NGUỒN VỐN
    C- NỢ PHẢI TRẢ
    300
     = 310+330
    I. Nợ ngắn hạn
    310
    =311+312+313+314+315+316+317 +318 +319+320
    1. Phải trả người bán ngắn hạn
    311
     Dư Có chi tiết TK 331 < 12 tháng
    2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn
    312
     Dư Có chi tiết TK 131 < 12 tháng
    3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
    313
     Dư Có TK 333 - dưới 12 tháng
    4. Phải trả người lao động
    314
     Dư Có TK 334 - dưới 12 tháng
    5. Chi phí phải trả ngắn hạn
    315
     Dư Có TK 335 - dưới 12 tháng
    6. Phải trả nội bộ ngắn hạn
    316
     Dư Có chi tiết TK 3362, 3363,
    3368 - dưới 12 tháng
    7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
    317
     Dư Có TK 337
    8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
    318
     Dư Có chi tiết TK 3387 < 12 tháng
    9. Phải trả ngắn hạn khác
    319
     Dư Có chi tiết TK 338, 138,
    344 - dưới 12 tháng
    10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
    320
     Dư Có chi tiết TK 341 và 34311 
    11. Dự phòng phải trả ngắn hạn
    321
     Dư Có chi tiết TK 352 - dưới
    12 tháng
    12. Quỹ khen thưởng phúc lợi
    322
     Dư Có của TK 353
    13. Quỹ bình ổn giá
    323
     Dư Có của TK 357
    14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
    324
     Dư Có TK 171
    II. Nợ dài hạn
    330
     = 331+332+333+334+335+336+
    337
    1. Phải trả người bán dài hạn
    331
     Dư Có TK 331 - Thời hạn trên
    12 tháng
    2. Người mua trả tiền trước dài hạn
    332
     Dư Có chi tiết TK 131 - Thời hạn
    trên 12 tháng
    3. Chi phí phải trả dài hạn
    333
     Dư Có TK 335 - Thời hạn
    trên 12 tháng
    4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
    334
     Dư Có chi tiết TK 3361
    5. Phải trả nội bộ dài hạn
    335
     Dư Có chi tiết TK 3362, 3363,
    3368 - Thời hạn trên 12 tháng
    6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
    336
     Dư Có chi tiết TK3387 –
    trên 12 tháng
    7. Phải trả dài hạn khác
    337
     Dư Có chi tiết TK 338, 344
    trên 12 tháng
    8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
    338
     Dư Có chi tiết TK 341 và
    Dư Có TK 34311 trừ (-) dư Nợ TK
    34312 cộng (+) dư Có TK 34313.
    9. Trái phiếu chuyển đổi
    339
     Dư Có chi tiết của TK 3432 
    10. Cổ phiếu ưu đãi
    340
     Dư Có chi tiết TK 41112 –
    chi tiết Nợ phải trả
    11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
    341
     Dư Có TK 347
    12. Dự phòng phải trả dài hạn
    342
     Dư Có chi tiết TK 352 >12 tháng
    13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
    343
     Dư Có của TK 356
    D- VỐN CHỦ SỠ HỮU
    400
     = 410+430
    I. Vốn chủ sở hữu
    410
     = 411+412+413+414+415+416+417 +418+419+420+421
    1. Vốn góp của chủ sở hữu
    411
     Dư Có TK 4111
    - Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
    411a
     Dư Có TK 41111
    - Cổ phiếu ưu đẫi
    411b
     Dư Có chi tiết TK 41112
    2. Thặng dư vốn cổ phần
    412
     Số dư TK 4112 (Dư Nợ: ghi âm)
    3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
    413
     Dư Có chi tiết TK 4113
    4. Vốn khác của chủ sở hữu
    414
     Dư Có Tài khoản 4118
    5. Cổ phiếu quỹ (*)
    415
     Dư Nợ TK 419 (ghi âm)
    6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
    416
     Số dư Có TK 412, (Dư Nợ: ghi âm)
    7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
    417
     Số dư Có TK 413 (Dư Nợ: ghi âm)
    8. Quỹ đầu tư phát triển
    418
     Dư Có TK 414
    9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
    419
     Dư Có TK 417
    10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
    420
     Dư Có TK 418
    11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
    421
     Số dư TK 421
    - LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước
    421a
     Số Dư TK 4211 (Dư Nợ: ghi âm)
    - LNST chưa phân phối kỳ này
    421b
     Số Dư TK 4212 (Dư Nợ: ghi âm)
    12. Nguồn vốn đầu tư XDCB
    422
     Dư Có TK 441
    II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
    430
     = 431+432+433
    1. Nguồn kinh phí
    431
     Dư Có TK 461 - Dư Nợ TK 161
    2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
    432
     Dư Có TK 466
    TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)
    440
     = 300+400

    #2. Hướng dẫn ghi các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

    CHỈ TIÊU
    Mẫu số
    Căn cứ ghi
    A
    B
    1
    1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    01
    PS Có 511
    2. Các khoản giảm trừ doanh thu
    02
    PS Nợ 511 / Có 521
    3. Doanh thu thuần về BH và cung cấp DV
     (10=01-02)
    10
    10=01-02
    4. Giá vốn hàng bán
    11
    PS Có 632 / Nợ 911
    5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV (20=10-11)
    20
    20=10-11
    6. Doanh thu hoạt động tài chính
    21
    PS Nợ 515 / Có 911
    7. Chi phí tài chính
    22
    PS Có 635 / Nợ 911
      - Trong đó : Chi phí lãi vay
    23
    PS Nợ 635-chi tiết lãi vay
    8. Chi phí bán hàng
    25
    PS Có 641 / Nợ 911
    9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
    26
    PS Có 642 / Nợ 911
    10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh  30=20+(21-22) -(25+26)
    30
    30=20+(21-22) -(25+26)
    11. Thu nhập khác
    31
    PS Nợ 711 / Có 911
    12. Chi phí khác
    32
    PS Có 811 / Nợ 911
    13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
    40
    40=31-32
    14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
    50
    50=30+40
    15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
    51
    PS Có 8211 / Nợ 911
    16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
    52
    PS Có 8212 / Nợ 911
    17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp    (60=50-51-52)
    60
    60=50-51-52
    18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
    70
    (Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông - Số trích quỹ khen thưởng, phúc lợi)/Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ
    19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)
    71
    (Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông - Số trích quỹ khen thưởng, phúc lợi)/(Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ + Số lượng cổ phiếu phổ thông dự kiến được phát hành thêm)

    #3. Hướng dẫn ghi các chỉ tiêu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ (phương pháp trực tiếp):


    CHỈ TIÊU
    Mẫu số
    Căn cứ ghi
    A
    B
    1
    I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
    1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
    01
     PS Nợ 111+112 / Có 511,3331,131, 515,121 (515,121 chi tiết số tiền thu từ bán chứng khoán kinh doanh)
    2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
    02
     PS Có 111+112 / Nợ 331, 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157,…
    3. Tiền chi trả cho người lao động
    03
     PS Có 111+112 / Nợ 334
    4. Tiền lãi vay đã trả
    04
     PS Có 111+112+113 / Nợ 635-chi tiết lãi vay
    5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
    05
     PS Có 111+112+113 / Nợ 3334
    6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
    06
     PS Nợ 111+112 / Có 711, 133, 141, 244…(các khoản THU khác từ hoạt động KD mà ko thuộc chỉ tiêu 01)
    7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
    07
     PS Có 111+112+113 / Nợ 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356…(các khoản CHI khác từ hoạt động KD mà ko thuộc chỉ tiêu 02+03+04+05)
    Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
    20
    20 = 01 + 02 + 03 + 04 + 05 + 06 + 07
    II. Lưu chuyển tiền hoạt động đầu tư
    1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác
    21
     PS Có 111+112+113 / Nợ 211, 213, 217, 241 …
    2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác
    22
     Chênh lệch dương (+) hoặc âm (-) giữa:
    - Thu: PS nợ 111+112+113 / Có 711, 5117, 131…), và
    - Chi (PS có 111+112+113 / Nợ 632, 811…)
    chi tiết về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác
    3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
    23
     PS Có 111+112+113 / Nợ 128, 171 …
    4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
    24
     PS Nợ 111+112+113 / Có 128, 171 …
    5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
    25
     PS Có 111+112+113 / Nợ 221, 222, 2281…
    6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
    26
     PS Nợ 111+112+113 / Có 221, 222, 2281…
    7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
    27
     PS Nợ 111+112+113 / Có 515 (lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia)
    Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
    30
    30 = 21 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27
    III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính


    LỜI KẾT

    Ketoangiare.net vừa chia sẻ với bạn bài viết Cách Lập Báo Cáo Tài Chính Theo Thông Tư 200. Hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ nắm và biết cách vận dụng cho chính xác. Chúc các bạn sức khỏe và thành công.


    Đừng quên COMMENT, SHARE bài viết các bạn nhé!

    Kế toán Phía Nam

    Dịch vụ kế toán trọn gói giá rẻ TP.HCM. Nơi cung cấp dịch vụ kế toán hiệu quả và tiết kiệm chi phí nhất cho doanh nghiệp của bạn. Tìm hiểu thêm về chúng tôi tại đây. Hoặc kết nối với chúng tôi qua Facebook , Twitter, và LinkedIn

    BÀI VIẾT LIÊN QUAN

    Previous
    Next Post »