Thông tư 200/2014/TT-BTC ra đời thay thế cho Quyết định 15/2006/QĐ-BTC.
Do vậy nên DN làm báo cáo tài chính theo Quyết định 15 sẽ phải làm báo cáo tài chính
theo Thông tư 200 từ năm tài chính 2015 trở đi. Để lập và trình bày báo
cáo tài chính quý, năm đúng chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành và thông
tin trình bày BCTC là đáng tin cậy. Ketoangiare.net hướng dẫn bạn cách lập báo cáo tài chính theo Thông tư 200
qua bài viết dưới đây.

A. CÁCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO THÔNG TƯ 200 - MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CẦN TUÂN THỦ
Theo quy định tại Điều 102 Thông tư 200/2014/TT-BTC, khi lập Báo cáo tài
chính, kế toán phải thực hiện phân loại lại tài sản và nợ phải trả được
xác định là dài hạn trong kỳ trước nhưng có thời gian đáo hạn còn lại không quá 12
tháng hoặc một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường kể từ thời điểm
báo cáo thành ngắn hạn. Do vậy, từ sổ chi tiết các tài khoản, kế toán cần phải tiến hành
phân loại chi tiết theo nguyên tắc trình bày báo cáo tài chính nêu trên.
#1. Nguyên tắc hoạt động liên tục
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang
hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong
tương lai gần, trừ khi doanh nghiệp có ý định cũng như buộc phải ngừng
hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Nếu báo cáo
tài chính không được lập trên cơ sở hoạt động liên tục, thì sự kiện này
cần được nêu rõ, cùng với cơ sở dùng để lập báo cáo tài chính và lý do
khiến cho doanh nghiệp không được coi là đang hoạt động liên tục.
#2. Nguyên tắc dồn tích
Doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo nguyên tắc kế toán dồn tích,
ngoại trừ các thông tin liên quan đến các luồng tiền. Theo cơ sở kế toán
dồn tích, các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền và được ghi nhận vào sổ
kế toán và báo cáo tài chính của các kỳ kế toán liên quan.
#3. Nguyên tắc nhất quán
Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong báo cáo tài chính phải
nhất quán từ niên độ này sang liên độ khác, trừ khi: - Có sự thay đổi
đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hoặc khi xem xét lại
các việc trình bày báo cáo tài chính cho thấy rằng cần phải thay đổi để
có thể trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và các sự kiện - Một
chuẩn mực kế toán khác yêu cầu có sự thay đổi trong việc trình bày.
#4. Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp
Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong báo cáo
tài chính, các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng
rẽ mà được tập hợp vào những khoản mục cùng tính chất. Theo nguyên tắc
trọng yếu thông tin, doanh nghiệp không nhất thiết phải tuân thủ các quy
định về trình bày báo cáo tài chính của các chuẩn mực kế toán cụ thể nếu
các thông tin đó không có tính chất trọng yếu.
#5. Nguyên tắc bù trừ
- Tài sản và nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt; Chỉ thực hiện
bù trừ khi tài sản và nợ phải trả liên quan đến cùng một đối tượng, có
vòng quay nhanh, phát sinh từ các giao dịch và sự kiện cùng loại.
- Khi lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp giữa các đơn vị cấp trên và đơn
vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân, đơn vị cấp trên phải
thực hiện loại trừ tất cả số dư của các khoản mục phát sinh từ các giao
dịch nội bộ giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp
dưới với nhau (Bù trừ doanh thu, thu nhập khác và chi phí).
+ Được bù trừ theo quy định tại một chuẩn mực kế toán khác
+ Một số giao dịch ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp thì được bù trừ khi nhận giao dịch và trình bày báo cáo tài
chính.
#6. Nguyên tắc có thể so sánh
Theo nguyên tắc có thể so sánh giữa các kỳ kế toán, trong các báo
cáo tài chính sau: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ phải trình bày các số liệu trên cơ sở có thể so sánh giữa các kỳ báo cáo.
- Các thông tin trọng yếu phải được giải trình để giúp người đọc hiểu
đúng thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Các chỉ tiêu không có số liệu, DN không phải trình bày trên Bảng cân
đối kế toán. Doanh nghiệp được chủ động đánh lại số thứ tự nhưng không
được thay đổi mã số của các chỉ tiêu báo cáo.
B. CÁCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO THÔNG TƯ 200 - CÁC BƯỚC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
#1. Kiểm tra đối chiếu chứng từ được lập với báo cáo thuế đã kê khai
- Tập hợp chứng từ phát sinh trong năm tài chính, kiểm tra đối chiếu
chứng từ tập hợp được với các báo cáo thuế đã kê khai theo định kỳ đã
nộp cho cơ quan thuế (nội dung kê khai đúng hay sai, thiếu hóa
đơn…)
- Do có sự thay đổi lớn về hệ thống tài khoản giữa thông tư
200/2014/TT-BTC với quyết định 15/2006/QĐ-BTC nên cần có sự chuyển đổi
số dư theo hướng dẫn tại điều 126 của thông tư 200/2014/TT-BTC.
#2. Rà soát lại các bút toán hạch toán chứng từ theo quy định
- Rà soát lại các bút toán hạch toán chứng từ theo từng hàng tháng
theo quy định. Về doanh thu, lưu ý phân biệt rõ doanh thu bán hàng,
doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác. Về chi phí, phân biệt rõ
và ghi chép đúng vào các khoản mục giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác.
#3. Phân loại tài sản và phân loại nợ phải trả theo đúng qui định
- Phân loại tài sản và phân loại nợ phải trả theo đúng qui định: Tài
sản và nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán phải được trình bày thành
ngắn hạn và dài hạn. Tài sản hoặc nợ phải trả có thời gian đáo hạn từ
12 tháng trở xuống được phân loại là ngắn hạn.
Những tài sản và nợ phải trả không được phân loại là ngắn hạn thì được
phân loại là dài hạn.
#4. Trình bày nội dung Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính
- Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải trình bày
những nội dung về cơ sở lập và trình bày Báo cáo tài chính và các
chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch
và các sự kiện quan trọng; Trình bày các thông tin theo quy định của
các chuẩn mực kế toán chưa được trình bày trong các Báo cáo tài chính
khác.
#5. Căn cứ lập Báo cáo tài chính
- Căn cứ lập Báo cáo tài chính là các báo cáo tài chính kỳ trước (Bảng
cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, Bảng thuyết minh báo cáo tài chính), sổ kế toán tổng
hợp, sổ kế toán chi tiết các tài khoản và các tài liệu kế toán chi
tiết khác.
C. CÁCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO THÔNG TƯ 200 - HƯỚNG DẪN GHI CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
#1. Hướng dẫn ghi các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán:
TÀI SẢN
|
Mẫu số
|
Căn cứ ghi
|
A
|
B
|
1
|
A- TÀI SẢN NGẮN HẠN
|
100
|
= 110+120+130+140+150
|
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
|
110
|
= 111+112
|
1. Tiền
|
111
|
Dư Nợ TK 111, 112, 113
|
2. Các khoản tương đương tiền
|
112
|
Dư Nợ TK 1281,1288 - Thời hạn gốc không quá 3
tháng
|
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
|
120
|
= 121+122+123
|
1. Chứng khoán kinh doanh
|
121
|
Dư Nợ TK 121 - dưới 12 tháng
|
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*)
|
122
|
Dư có 2291 (Ghi âm) < 12 tháng
|
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
|
123
|
Dự 1281, 1282, 1288 - MS112
|
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
|
130
|
=131+132+133+134+135+136+137
+139
|
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng
|
131
|
Dư Nợ chi tiết TK 131 - dưới 1 năm
|
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn
|
132
|
Dư Nợ chi tiết TK 331 - dưới 1 năm
|
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
|
133
|
Dư Nợ chi tiết TK 1362,1363,1368 –
dưới 1 năm
|
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
|
134
|
Dư Nợ TK 337
|
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn
|
135
|
Dư Nợ chi tiết TK 1283 - dưới 1 năm
|
6. Phải thu ngắn hạn khác
|
136
|
Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334,
338, 141, 244 - dưới 1 năm
|
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
|
137
|
Dư Có chi tiết TK 2293 - dưới 1 năm
|
8. Tài sản thiếu chờ xử lý
|
139
|
Dư Nợ TK 1381
|
IV. Hàng tồn kho
|
140
|
= 141+149
|
1. Hàng tồn kho
|
141
|
Dư Nợ TK 151, 152, 153, 154, 155,
156, 157, 158
|
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
|
149
|
Dư Có chi tiết TK 2294 (Ghi âm)
|
V. Tài sản ngắn hạn khác
|
150
|
= 151+152+154+158
|
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
|
151
|
Dư Nợ chi tiết TK 242 < 12 tháng
|
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
|
152
|
Dư Nợ TK 133
|
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
|
153
|
Dư Nợ chi tiết TK 333
|
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
|
154
|
Dư Nợ TK 171
|
5. Tài sản ngắn hạn khác
|
155
|
Dư Nợ chi tiết TK 2288 - dưới 12 tháng
|
B- TÀI SẢN DÀI HẠN
|
200
|
= 210+220+240+250+260
|
I. Các khoản phải thu dài hạn
|
210
|
=211+212+213+214+215+216+219
|
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
|
211
|
Dư Nợ chi tiết TK 131 > 12 tháng
|
2. Trả trước cho người bán dài hạn
|
212
|
Dư Nợ chi tiết TK 331 > 12 tháng
|
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
|
213
|
Dư Nợ TK 1361
|
4. Phải thu nội bộ dài hạn
|
214
|
Dư Nợ chi tiết TK 1362, 1363,
1368 - trên 12 tháng
|
5. Phải thu về cho vay dài hạn
|
215
|
Dư Nợ chi tiết TK 1283 - trên
12 tháng
|
6. Phải thu dài hạn khác
|
216
|
Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334,
338, 141, 244 - dưới 12 tháng
|
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
|
219
|
Dư Có chi tiết TK 2293 - trên
12 tháng
|
II. Tài sản cố định
|
220
|
= 221+224+227+230
|
1. Tài sản cố định hữu hình
|
221
|
= 222+223
|
- Nguyên giá
|
222
|
Dư Nợ TK 211
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
|
223
|
Dư Có TK 2141
|
2. Tài sản cố định thuê tài chính
|
224
|
=225+226
|
- Nguyên giá
|
225
|
Dư Nợ TK 212
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
|
226
|
Dư Có TK 2142
|
3. Tài sản cố định vô hình
|
227
|
=228+229
|
- Nguyên giá
|
228
|
Dư Nợ TK 213
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
|
229
|
Dư Có TK 2143
|
III. Bất động sản đầu tư
|
230
|
=241+242
|
1. Nguyên giá
|
231
|
Dư Nợ TK 217
|
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
|
232
|
Dư Có TK 2147
|
IV. Tài sản dở dang dài hạn
|
240
|
=241+242
|
1. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn
|
241
|
Dư Nợ chi tiết TK 154 và dư Có
chi tiết TK 2294 - trên 12 tháng
|
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
|
241
|
Dư Nợ TK 241
|
V. Đầu tư tài chính dài hạn
|
250
|
= 251+252+253+254+255
|
1. Đầu tư vào công ty con
|
251
|
Dư Nợ TK 221
|
2. Đầu tư vào công ty liên doanh liên kết
|
252
|
Dư Nợ TK 222
|
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
|
253
|
Dư Nợ chi tiết TK 2281
|
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*)
|
254
|
Dư Có chi tiết TK 2292
|
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
|
255
|
Dư Nợ TK 1281, 1282, 1288 - trên
12 tháng
|
VI. Tài sản dài hạn khác
|
260
|
= 261+262+268
|
1. Chi phí trả trước dài hạn
|
261
|
Dư Nợ chi tiết TK 242 - trên
12 tháng
|
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
|
262
|
Dư Nợ TK 243
|
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn
|
263
|
Dư Nợ chi tiết TK 1534 và dư Có
chi tiết TK 2294 - trên 12 tháng
|
4. Tài sản dài hạn khác
|
268
|
Dư Nợ chi tiết TK 2288
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)
|
270
|
= 100+200
|
NGUỒN VỐN
|
||
C- NỢ PHẢI TRẢ
|
300
|
= 310+330
|
I. Nợ ngắn hạn
|
310
|
=311+312+313+314+315+316+317 +318 +319+320
|
1. Phải trả người bán ngắn hạn
|
311
|
Dư Có chi tiết TK 331 < 12 tháng
|
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn
|
312
|
Dư Có chi tiết TK 131 < 12 tháng
|
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
|
313
|
Dư Có TK 333 - dưới 12 tháng
|
4. Phải trả người lao động
|
314
|
Dư Có TK 334 - dưới 12 tháng
|
5. Chi phí phải trả ngắn hạn
|
315
|
Dư Có TK 335 - dưới 12 tháng
|
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn
|
316
|
Dư Có chi tiết TK 3362, 3363,
3368 - dưới 12 tháng
|
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
|
317
|
Dư Có TK 337
|
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
|
318
|
Dư Có chi tiết TK 3387 < 12 tháng
|
9. Phải trả ngắn hạn khác
|
319
|
Dư Có chi tiết TK 338, 138,
344 - dưới 12 tháng
|
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
|
320
|
Dư Có chi tiết TK 341 và 34311
|
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn
|
321
|
Dư Có chi tiết TK 352 - dưới
12 tháng
|
12. Quỹ khen thưởng phúc lợi
|
322
|
Dư Có của TK 353
|
13. Quỹ bình ổn giá
|
323
|
Dư Có của TK 357
|
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
|
324
|
Dư Có TK 171
|
II. Nợ dài hạn
|
330
|
= 331+332+333+334+335+336+
337
|
1. Phải trả người bán dài hạn
|
331
|
Dư Có TK 331 - Thời hạn trên
12 tháng
|
2. Người mua trả tiền trước dài hạn
|
332
|
Dư Có chi tiết TK 131 - Thời hạn
trên 12 tháng
|
3. Chi phí phải trả dài hạn
|
333
|
Dư Có TK 335 - Thời hạn
trên 12 tháng
|
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
|
334
|
Dư Có chi tiết TK 3361
|
5. Phải trả nội bộ dài hạn
|
335
|
Dư Có chi tiết TK 3362, 3363,
3368 - Thời hạn trên 12 tháng
|
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
|
336
|
Dư Có chi tiết TK3387 –
trên 12 tháng
|
7. Phải trả dài hạn khác
|
337
|
Dư Có chi tiết TK 338, 344
trên 12 tháng
|
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
|
338
|
Dư Có chi tiết TK 341 và
Dư Có TK 34311 trừ (-) dư Nợ TK
34312 cộng (+) dư Có TK 34313.
|
9. Trái phiếu chuyển đổi
|
339
|
Dư Có chi tiết của TK 3432
|
10. Cổ phiếu ưu đãi
|
340
|
Dư Có chi tiết TK 41112 –
chi tiết Nợ phải trả
|
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
|
341
|
Dư Có TK 347
|
12. Dự phòng phải trả dài hạn
|
342
|
Dư Có chi tiết TK 352 >12 tháng
|
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
|
343
|
Dư Có của TK 356
|
D- VỐN CHỦ SỠ HỮU
|
400
|
= 410+430
|
I. Vốn chủ sở hữu
|
410
|
= 411+412+413+414+415+416+417
+418+419+420+421
|
1. Vốn góp của chủ sở hữu
|
411
|
Dư Có TK 4111
|
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
|
411a
|
Dư Có TK 41111
|
- Cổ phiếu ưu đẫi
|
411b
|
Dư Có chi tiết TK 41112
|
2. Thặng dư vốn cổ phần
|
412
|
Số dư TK 4112 (Dư Nợ: ghi âm)
|
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
|
413
|
Dư Có chi tiết TK 4113
|
4. Vốn khác của chủ sở hữu
|
414
|
Dư Có Tài khoản 4118
|
5. Cổ phiếu quỹ (*)
|
415
|
Dư Nợ TK 419 (ghi âm)
|
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
|
416
|
Số dư Có TK 412, (Dư Nợ: ghi âm)
|
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
417
|
Số dư Có TK 413 (Dư Nợ: ghi âm)
|
8. Quỹ đầu tư phát triển
|
418
|
Dư Có TK 414
|
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
|
419
|
Dư Có TK 417
|
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
|
420
|
Dư Có TK 418
|
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
|
421
|
Số dư TK 421
|
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước
|
421a
|
Số Dư TK 4211 (Dư Nợ: ghi âm)
|
- LNST chưa phân phối kỳ này
|
421b
|
Số Dư TK 4212 (Dư Nợ: ghi âm)
|
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB
|
422
|
Dư Có TK 441
|
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
|
430
|
= 431+432+433
|
1. Nguồn kinh phí
|
431
|
Dư Có TK 461 - Dư Nợ TK 161
|
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
|
432
|
Dư Có TK 466
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)
|
440
|
= 300+400
|
#2. Hướng dẫn ghi các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
CHỈ TIÊU
|
Mẫu số
|
Căn cứ ghi
|
A
|
B
|
1
|
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
01
|
PS Có 511
|
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
|
02
|
PS Nợ 511 / Có 521
|
3. Doanh thu thuần về BH và cung cấp DV
(10=01-02) |
10
|
10=01-02
|
4. Giá vốn hàng bán
|
11
|
PS Có 632 / Nợ 911
|
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV
(20=10-11)
|
20
|
20=10-11
|
6. Doanh thu hoạt động tài chính
|
21
|
PS Nợ 515 / Có 911
|
7. Chi phí tài chính
|
22
|
PS Có 635 / Nợ 911
|
- Trong đó : Chi phí lãi vay
|
23
|
PS Nợ 635-chi tiết lãi vay
|
8. Chi phí bán hàng
|
25
|
PS Có 641 / Nợ 911
|
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
26
|
PS Có 642 / Nợ 911
|
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30=20+(21-22) -(25+26)
|
30
|
30=20+(21-22) -(25+26)
|
11. Thu nhập khác
|
31
|
PS Nợ 711 / Có 911
|
12. Chi phí khác
|
32
|
PS Có 811 / Nợ 911
|
13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
|
40
|
40=31-32
|
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
|
50
|
50=30+40
|
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
|
51
|
PS Có 8211 / Nợ 911
|
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
|
52
|
PS Có 8212 / Nợ 911
|
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60=50-51-52)
|
60
|
60=50-51-52
|
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
|
70
|
(Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu
phổ thông - Số trích quỹ khen thưởng, phúc lợi)/Số lượng
bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành
trong kỳ
|
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)
|
71
|
(Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu
phổ thông - Số trích quỹ khen thưởng, phúc lợi)/(Số
lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang
lưu hành trong kỳ + Số lượng cổ phiếu phổ thông dự kiến
được phát hành thêm)
|
#3. Hướng dẫn ghi các chỉ tiêu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ (phương pháp trực tiếp):
CHỈ TIÊU
|
Mẫu số
|
Căn cứ ghi
|
A
|
B
|
1
|
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
|
||
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu
khác
|
01
|
PS Nợ 111+112 / Có 511,3331,131, 515,121 (515,121
chi tiết số tiền thu từ bán chứng khoán kinh doanh)
|
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch
vụ
|
02
|
PS Có 111+112 / Nợ 331, 151, 152, 153, 154, 155,
156, 157,…
|
3. Tiền chi trả cho người lao động
|
03
|
PS Có 111+112 / Nợ 334
|
4. Tiền lãi vay đã trả
|
04
|
PS Có 111+112+113 / Nợ 635-chi tiết lãi vay
|
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
|
05
|
PS Có 111+112+113 / Nợ 3334
|
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
|
06
|
PS Nợ 111+112 / Có 711, 133, 141, 244…(các khoản
THU khác từ hoạt động KD mà ko thuộc chỉ tiêu 01)
|
7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
|
07
|
PS Có 111+112+113 / Nợ 811, 161, 244, 333, 338,
344, 352, 353, 356…(các khoản CHI khác từ hoạt động KD mà
ko thuộc chỉ tiêu 02+03+04+05)
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
|
20
|
20 = 01 + 02 + 03 + 04 + 05 + 06 + 07
|
II. Lưu chuyển tiền hoạt động đầu tư
|
||
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tư và các
tài sản dài hạn khác
|
21
|
PS Có 111+112+113 / Nợ 211, 213, 217, 241 …
|
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và
các tài sản dài hạn khác
|
22
|
Chênh lệch dương (+) hoặc âm (-) giữa:
- Thu: PS nợ 111+112+113 / Có 711, 5117, 131…), và - Chi (PS có 111+112+113 / Nợ 632, 811…) chi tiết về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác |
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị
khác
|
23
|
PS Có 111+112+113 / Nợ 128, 171 …
|
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn
vị khác
|
24
|
PS Nợ 111+112+113 / Có 128, 171 …
|
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
|
25
|
PS Có 111+112+113 / Nợ 221, 222, 2281…
|
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
|
26
|
PS Nợ 111+112+113 / Có 221, 222, 2281…
|
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được
chia
|
27
|
PS Nợ 111+112+113 / Có 515 (lãi, cổ tức, lợi nhuận
được chia)
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
|
30
|
30 = 21 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27
|
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
|
LỜI KẾT
Ketoangiare.net
vừa chia sẻ với bạn bài viết Cách Lập Báo Cáo Tài Chính Theo Thông Tư 200. Hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ nắm và biết cách vận dụng
cho chính xác. Chúc các bạn sức khỏe và thành công.
>>Nên xem:
Cách lập Báo cáo tài chính theo Thông tư 133
Đừng quên COMMENT, SHARE bài viết các bạn nhé!
EmoticonEmoticon