Top 10 Công Thức Excel Cho Kế Toán Giúp Bạn Tiết Kiệm Thời Gian Và Thể Hiện Chất "Pro"

18:04
Thành thạo và làm chủ kỹ năng sử dụng Excel sẽ giúp ích rất nhiều cho công việc của bạn. Các hàm excel trong kế toán không chỉ hỗ trợ cho công tác kế toán mà còn giúp bạn phân tích dữ liệu một cách nhanh chóng và chính xác. 

Xem ngay bài viết dưới đây của ketoangiare.net để nắm và sử dụng thành thục 10 công thức Excel cho kế toán cực kỳ hữu ích nhằm giúp bạn giảm bớt thời gian xử lý công việc thường ngày và trở nên chuyên nghiệp hơn trong mắt bạn bè và đồng nghiệp nhé.
excel cho ke toan

    Top 10 Công Thức Excel Cho Kế Toán Cực Kỳ Hữu Ích Nếu Làm Nghề Kế Toán Thì Bạn Nên Biết

    #1. SUMIF

    Công thức: =SUMIFS(cái bạn muốn tính tổng, cột điều kiện số 1, điều kiện, cột điều kiện số 2, điều kiện….)
    excel cho ke toan

    Ví dụ: =SUMIFS(sales, regions, “A”, products, “B”, customer types, “C”, month, “M”)
    Adsterra Advertising Network Solutions for Publishers

    #2. Vlookup

    Công thức: =VLOOKUP (giá trị bạn muốn tìm, bảng dữ liệu, Cột bạn muốn có kết quả, bảng của bạn đã được sắp xếp)
    excel cho ke toan

    Ví dụ: =VLOOKUP(“C00023”, customers, 2, false)

    #3. INDEX & MATCH

    Khi sử dụng Excel với hàm Vlookup, rất nhiều người sẽ cảm thấy sự hạn chế bởi lẽ Vlookup chỉ tìm kiếm các dữ liệu phía bên trái bảng dữ liệu mà thôi.

    Ví dụ: 

    Bạn có một bảng dữ liệu khách hàng gồm cột CustomerID ở bên trái và cột Customer Names ở bên phải, nếu bạn dùng Vlookup bạn chỉ có thể tìm theo cột CustomerID mà thôi. Chúng ta không thể tìm được customerID nếu chỉ có tên của khách hàng đó. Ví dụ: Kế toán giá rẻ.

    Tuy nhiên chúng ta đã có kết hợp giữa INDEX và MATCH để có thể giải quyết nhu cầu đó.
    Công thức: =INDEX(danh sách giá trị, MATCH(cái bạn muốn tìm, cột muốn tìm, Cột của bạn đã được sắp xếp?))
    Ví dụ: =INDEX(customerID, MATCH(“Kế toán giá rẻ”, Customer names, 0) )

    #4. IF

    Ví dụ như công ty A ra điều kiện rằng nếu bạn chăm đọc Kế toán giá rẻ và subscribe trang web này bạn sẽ được cộng thêm 10% số điểm, nếu không các bạn sẽ bị trừ đi 10% số điểm thi đầu vào. Vậy thể hiện nó trong Excel như thế nào?
    Bạn sẽ dùng công thức như sau: =IF(nếu bạn đọc www.ketoangiare.net, “tăng 10% số điểm”, “giảm 10% số điểm”)
    Công thức: =IF (Điều kiện, kết quả nếu TRUE, kết quả nếu FALSE)

    #5. Tổ hợp các công thức

    Cũng với ví dụ nêu trên, việc bạn thường xuyên đọc Kế toán giá rẻ cũng sẽ là điều kiện để bạn được gia tăng số điểm. Nếu bạn đọc Kế toán giá rẻ trên 3 lần trong 1 ngày, bạn sẽ được tăng 15% số điểm, nếu không sẽ chỉ có 10% thôi và nếu không đọc thì sẽ giảm 10% số điểm.
    Khi đó công thức Excel của bạn sẽ là:
    =IF(số lần đọc www.ketoangiare.net >=3, “tăng 15% điểm”, IF( số lần đọc www.ketoangiare.net >0, “tăng 10% điểm”, “giảm 10% điểm”))

    #6. Các ký hiệu căn bản

    Bạn phải nắm được ý nghĩa của các ký hiệu đặc biệt như: $, %, &, @, và * trong các công thức trên Excel.

    #7. Các công thức liên quan đến ký tự

    Các công thức tối thiểu bạn cần phải nắm là:
    LEFT, RIGHT & MID
    TRIM
    SUBSTITUTE
    LEN
    TEXT
    FIND

    #8. NETWORKDAY & WORKDAY

    Trong việc tính thời gian của dự án, chúng ta luôn có thời hạn làm việc của một dự án dự kiến là 180 ngày làm việc và bắt đầu từ ngày 14 tháng 12 năm 2020 vậy thì ngày nào là ngày làm cuối cùng của dự án đó?.

    Excel cho phép chúng ta sử dụng các công thức về Workday và Networkday để giải quyết vấn đề đó.
    NETWORKDAYS: Tính số ngày làm việc giữa 2 thời điểm (giả định Thứ 7 và CN là ngày nghỉ).

    NETWORKDAYS.INTL: giống hàm 
    NETWORKDAYS, nhưng cho phép bạn tuỳ chỉnh ngày cuối tuần [Excel 2010+ trở lên]

    WORKDAY: Tính ngày cuối cùng từ ngày bắt đầu và số ngày làm việc

    WORKDAY.INTL: giống hàm WORKDAY, nhưng cho phép bạn tuỳ chỉnh ngày cuối tuần [Excel 2010+ trở lên]

    #9. Các công thức về so sánh

    Các bạn luôn được đặt câu hỏi rằng: Ai là người khách hàng lớn thứ 2, khách hàng nợ xấu thứ 3 là ai, quán cà phê nổi tiếng thứ 4 ở Sài Gòn là quán nào?. Excel cho chúng ta những công thức sau:

    SMALL: Dùng để tìm phần tử nhỏ nhất thứ n trong danh sách =SMALL(range of values, n).
    LARGE: Dùng để tìm phần tử lớn thứ n trong danh sách.
    MIN: Đưa ra giá trị nhỏ nhất trong danh sách.
    MAX: Đưa ra giá trị lớn nhất trong danh sách.
    RANK: Tìm thứ hạng của một giá trị trong danh sách =RANK(value, in this list, order)

    #10. IFERROR

    Trong các công thức của Excel, nhiều khi các bạn sẽ không tìm kiếm được kết quả hoặc mang lại giá trị là #NA. Để giải quyết vấn đề này, Excel cung cấp công thức IFERROR để xử lý vấn đề đó.
    Công thức: IFERROR(công thức, việc cần làm nếu bị error)
    Ví dụ: IFERROR(VLOOKUP(….), “Value not found!”)
    Bạn cần phải nắm được 3 công thức quan trọng sau: OFFSET, SUMPRODUCT và SUBTOTAL để trở thành chuyên viên văn phòng chuyên nghiệp.

    LỜI KẾT

    Ketoangiare.net vừa chia sẻ với bạn bài viết Top 10 Công Thức Excel Cho Kế Toán Giúp Bạn Tiết Kiệm Thời Gian Và Thể Hiện Chất "Pro". Hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ nắm và biết cách vận dụng cho chính xác. Chúc các bạn sức khỏe và thành công.

    Đừng quên COMMENT, SHARE bài viết các bạn nhé!.

    Kế toán Phía Nam

    Dịch vụ kế toán trọn gói giá rẻ TP.HCM. Nơi cung cấp dịch vụ kế toán hiệu quả và tiết kiệm chi phí nhất cho doanh nghiệp của bạn. Tìm hiểu thêm về chúng tôi tại đây. Hoặc kết nối với chúng tôi qua Facebook , Twitter, và LinkedIn

    BÀI VIẾT LIÊN QUAN

    Previous
    Next Post »