Top 25 Công Việc Kế Toán Cần Làm Ngay Cuối Năm 2020 Và Quý 1/2021

12:34
Cuối năm là thời điểm kết thúc kỳ kế toán của doanh nghiệp và cũng là thời điểm phải lập và gửi hàng loạt báo cáo đến các cơ quan chức năng. Vậy kế toán cần phải làm gì trong những ngày này. 

Ketoangiare.net chia sẻ với bạn checklist 25 đầu việc mà kế toán phải hoàn thành trong những ngày cuối năm  2020 và Q1.2021 qua bài viết dưới đây.



Top 25 Công Việc Kế Toán Cần Làm Ngay Cuối Năm 2020 Và Quý 1/2021

#1. Đối chiếu công nợ: 

Trường hợp có phát sinh chênh lệch thì cần tìm ra nguyên nhân bởi nếu không hạch toán kịp thời có thể có rủi ro về thuế và không đảm bảo nguyên tắc dồn tích.

Ví dụ: Doanh thu ghi nhận muộn thì sẽ bị cơ quan Thuế truy thu thuế tương ứng phần doanh thu ghi nhận thiếu năm 2019. Riêng chi phí năm 2019 mà các bạn ghi nhận năm 2020 thì chi phí này được xem là không đúng niên độsẽ bị loại trừ chi phí của năm 2020 khi quyết toán với đội kiểm tra).

#2. Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định: 

Quá hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng: 30%, từ 1 năm tới dưới 2 năm: 50%; từ 2 năm tới dưới 3 năm: 70%; từ 3 năm trở lên, trích lập đủ 100%.

+ Hạch toán: Nợ TK 642/Có Tk 229.

- Hồ sơ trích lập dự phòng bạn tham khảo thêm tại thông tư 228, trong đó nhấn mạnh "thư xác nhận công nợ" là bắt buộc phải có để làm cơ sở giải trình khi quyết toán tại đơn vị. 

#3. Kiểm kê tài sản: 

Thực hiện công tác kiểm kê toàn diện tài sản công ty. Về nguyên tắc là phải lập Biên bản kiểm kê tại ngày 31/12/2019. Tuy nhiên thực tế các đơn vị có thể kiểm kê trước hoặc sau ngày 31/12, sau đó điều chỉnh theo số liệu thực tế phát sinh trong thời gian kiểm kê cho tới thời điểm kết thúc niên độ.

#4. Xử lý chênh lệch giữa kiểm kê và sổ sách.

#5.Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 

Xác định danh mục hàng tồn kho hư hỏng, giảm giá trị…để tiến hành trích lập dự phòng. Bảng trích lập, xác định HTK giảm giá trị làm cơ sở trích lập phải chi tiết rõ Tài khoản, tên hàng hóa, mã hàng và ghi nhận chi tiết trên biên bản, báo cáo kiểm kê.

Hạch toán nợ 632/Có 229 (phần chênh lệch giữa số phải lập cuối năm với số đã trích lập).

#6. Hồ sơ trích lập dự phòng hàng tồn kho:

Về hồ sơ phải đảm bảo tuân thủ 100% theo hướng dẫn tại thông tư 228, nếu không đáp ứng yêu cầu thì rủi ro tiềm tàng là bị loại trừ chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

#7. Kiểm tra số dư quỹ tiền mặt để xác định tính hợp lý của chi phí lãi vay. 

Nếu số dư tiền mặt lớn mà có phát sinh lãi vay thì phải có ghi chú để giải trình về sau khi kiểm tra quyết toán và có khả năng bị loại trừ chi phí lãi vay nếu DN giải trình không hợp lý và thuyết phục.

#8. Đối chiếu xác nhận số dư ngân hàng: 

Hình thức đối chiếu có thể chủ động gửi thư xác nhận với ngân hàng. Thông thường ngân hàng sẽ gửi cho DN đối chiếu hoặc có thể kiểm tra, đối chiếu qua sổ phụ ngân hàng tại thời điểm 31/12 với sổ sách kế toán.

#9. Trích trước các khoản chi phí phải trả:

Những khoản chi phí đã phát sinh nhưng chưa đủ chứng từ, chi phí lãi vay dự trả…).

Bút toán: Nợ TK 6xx/Có TK 335. Đầu năm sau có chứng từ thì hạch toán hoàn lại (revert) Nợ 335/Có TK liên quan: 111,112,331…) đồng thời hạch toán thêm bút toán phản ánh phần chi phí chưa hạch toán trích trước Nợ TK 6xx/Có TK 335.

#10. Hạch toán lãi dự thu nếu có khoản tiền gửi tiết kiệm:

Bút toán nợ TK 1388/Có TK 515. Đầu năm sau nhận lãi hạch toán lại: Nợ 112/Có 138 đồng thời hạch toán thêm bút toán phản ánh phần lãi chưa hạch toán dự thu Nợ 112/Có 515

#11. Phân bổ khấu hao tài sản cố định, phân bổ chi phí TK 242 của tháng 12 (nếu việc thực hiện phân bổ là theo tháng).

#12. Kiểm tra giá trị hàng tồn kho tháng/quý/năm: 

DN đăng ký áp dụng phương pháp tính giá hàng tồn kho như thế nào thì phải áp dụng nhất quán trong suốt niên độ.

#13. Đăng ký mã số thuế cá nhân cho nhân viên chưa có MST, hồ sơ người phụ thuộc (nếu có) để quyết toán thuế TNCN.

+Lưu ý cá nhân cư trú/không cư trú (không cư trú thường là người nước ngoài, bạn tham khảo thêm thông tư 111 để rõ hơn về khái niệm cư trú và không cư trú); điều kiện ủy quyền quyết toán. 

Trường hợp cá nhân có thu nhập từ 2 nơi thì không thuộc diện ủy quyền quyết toán mà phải tự quyết toán với cơ quan thuế.

#14. Đánh giá chênh lệch tỷ giá các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ như tiền, công nợ.

+ Lưu ý: Không thực hiện đánh giá các khoản ứng trước có số dư có TK 131, dư nợ TK 331 (trừ khi hợp đồng kinh tế bị hủy ngang). Thông tư 200 không quy định đánh giá lại số dư các khoản ứng trước do công nợ ứng trước thông thường  được hoàn trả bằng hàng hóa và dịch vụ.

- Lỗ chênh lệch tỷ giá hạch toán: Nợ 413/Có 131, 331,111,112…
- Lãi chênh lệch tỷ giá hạch toán: Nợ 131,331,111,112/Có 413…
=> Số dư 413 được kết chuyển sang 515 hoặc 635.

Lưu ý: Lãi/lỗ do đánh giá lại tiền và các khoản phải thu không thuộc đối tượng tính thuế TNDN. Vì vậy khi lập báo cáo quyết toán thuế TNDN cần tách bạch rõ lãi/lỗ của các khoản này ra khỏi lãi/lỗ của việc đánh giá số dư ngoại tệ phải trả.

#15. Nộp tờ khai thuế tháng 12/2020 hoặc quý IV/2020: 

Hạn nộp ngày 20/01 nếu khai thuế tháng, ngày 30/01/2020 nếu kê theo quý: Thuế GTGT, TNCN, Báo tình hình sử dụng hóa đơn v.v…

#16.Nộp lệ phí môn bài: 

Thời hạn nộp 30/01/2020 và DN không phải lập tờ khai theo từng năm nếu không thay đổi bậc thuế môn bài.

#17. Kết chuyển kết quả kinh doanh:

Bút toán: Nợ 511,515,711/Có 911; Nợ 911/Có 632,635,641,642,811…
=> Số dư trên 911 được kết chuyển về TK 421.

#18. Xác định chi phí không hợp lý hợp lệ để đưa vào chỉ tiêu B4 khi quyết toán thuế TNDN. 

Kế toán nên tổng hợp trên file excel lưu lại để giải trình khi kiểm tra thuế. Tốt nhất in ra và lưu chung với bộ hồ sơ quyết toán của từng năm. 

#19. Xác định thu nhập miễn thuế, các khoản giảm trừ thu nhập tính thuế khác như cổ tức, lãi chia từ lợi nhuận sau thuế khác, thu nhập từ đánh giá CLTG từ các khoản tiền và phải thu…

Nhớ lưu file excel để giải trình với thuế hoặc thuyết minh trong báo cáo tài chính.

#20. Quyết toán thuế TNDN: 

Thời hạn nộp 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính). Các công ty có vốn FDI/đại chúng/niêm yết yêu cầu phải có Báo cáo kiểm toán.
Hạch toán thuế: Nợ 821/Có 3334

#21. Quyết toán thuế TNCN: 

Thời hạn nộp 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

#22. Lập Báo cáo Tài chính năm 2019 (DN áp dụng theo TT 200): 

Hồ sơ gồm Bảng CĐKT, KQKD, LCTT, Thuyết minh BCTC. Trường hợp DN áp dụng thông tư 133 phải bổ sung thêm Bảng CĐ tài khoản khi nộp cho cơ quan thuế, LCTT thì chỉ mang tính chất khuyến khích và không bắt buộc nộp)

#23. Nộp các loại thuế sau khi bù trừ các khoản thuế đã tạm nộp trước, thời hạn nộp thuế cũng là hạn nộp tờ khai.

Ví dụ: Thuế VAT hạn nộp tờ khai ngày 20 tháng sau thì ngày 20 cũng là ngày cuối cùng phải nộp thuế.

#24. Nộp các loại báo cáo khác cho các cơ quan liên quan (thống kê,...).

#25. Soát xét lại sổ sách kế toán.

LỜI KẾT

Ketoangiare.net vừa chia sẻ với bạn bài viết Top 25 Công Việc Kế Toán Cần Làm Ngay Cuối Năm 2020 Và Quý 1/2021. Hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ nắm và biết cách vận dụng cho chính xác. Chúc các bạn sức khỏe và thành công.

>>Nên xem: Hướng Dẫn Xử Lý Lỗi Không Nộp Được Thuyết Minh BCTC 2019

Đừng quên COMMENT, SHARE bài viết các bạn nhé!.

Kế toán Phía Nam

Dịch vụ kế toán trọn gói giá rẻ TP.HCM. Nơi cung cấp dịch vụ kế toán hiệu quả và tiết kiệm chi phí nhất cho doanh nghiệp của bạn. Tìm hiểu thêm về chúng tôi tại đây. Hoặc kết nối với chúng tôi qua Facebook , Twitter, và LinkedIn

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Previous
Next Post »