Những Kiến Thức Căn Bản Trong Nghiệp Vụ Kế Toán Bạn Phải Biết

13:45
Nhằm giúp các bạn kế toán mới ra trường và đang làm công tác kế toán nắm vững các nghiệp vụ cơ bản mà người làm kế toán cần phải biết. Ketoangiare.net hệ thống hoá và chia sẻ đến bạn những kiến thức căn bản trong nghiệp vụ kế toán qua bài viết dưới đây. Cùng xem để cập nhật bạn nhé!

Nhung Kien Thuc Can Ban Trong Nghiep Vu Ke Toan



    Các Nghiệp Vụ Kế Toán Cơ Bản Kế Toán Cần Phải Biết

    A. Định khoản các nghiệp vụ mua, bán hàng:

    #1. Nghiệp vụ mua hàng: 


    Nợ TK 152,153,155,156,211,641,642…: Gía mua chưa bao gồm thuế GTGT

    Nợ TK 1331: Thuế GTGT mua vào

    Có TK 111,112,331: Tổng giá trị thanh toán theo hóa đơn.

    – Khi thanh toán công nợ kỳ trước (trả trước tiền hàng) cho NCC:

    Nợ TK 331: Số tiền trả trước cho nhà cung cấp

    Có TK 111, 112


    Adsterra Advertising Network Solutions for Publishers


    #2. Nghiệp vụ bán hàng: 


    a. Bán hàng cho khách hàng:

    – Giá vốn hàng bán:

    Nợ TK 632: Gía vốn hàng bán

    Có TK 156

    – Doanh thu bán hàng:

    Nợ TK 111, 112,131 : Tổng giá trị thanh toán theo hóa đơn

    Có TK 511: Doanh thu theo giá bán chưa gồm thuế GTGT

    Có TK 3331: Thuế GTGT bán ra

    b. Khi thu công nợ kỳ trước của KH, hoặc khách hàng trả trước tiền hàng:

    Nợ TK 111, 112: Số tiền khách hàng trả trước

    Có TK 131

    c. Ngân hàng trả lãi cho DN

    Nợ TK 112

    Có TK 515

    d. Phí dịch vụ tài khoản, phí in sao kê (Các chi phí liên quan đến DN).

    Nợ TK 642

    Có TK 112

    e. Doanh nghiệp trả lãi cho ngân hàng (đi vay):

    Nợ TK 635

    Có TK 111,112

    f. Thu vốn góp cổ phần của cổ đông:

    Nợ TK 111,112, 221

    Có TK 411



    B. Định khoản nghiệp vụ nhập kho, xuất dùng công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu, thành phẩm:


    Các xác định nguyên giá của CCDC. NVL = Giá mua ghi trên hóa đơn chưa gồm VAT + Chi phí liên quan ( vận chuyển, bốc đỡ, lắp đặt…) + Thuế nhập khẩu, TTĐB ( Nếu có ) – các khoản giảm trừ ( CKTM, giảm giá, hàng bán bị trả lại)

    #1. Phương pháp tính giá xuất kho (DN thường hay sử dụng)


    a. Phương pháp bình quân gia quyền (DN hay sử dụng):

    Giá thực tế nguyên vật liệu, hàng hoá xuất dùng = Số lượng xuất dùng x Giá đơn vị bình quân

    + Phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ: 

    Đơn giá bình quân của cả kỳ dự trữ = (Giá thực tế tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ) / ( Số lượng tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ)

    Ví dụ: Tồn đầu kỳ NVL Nhựa PE: 2000 kg đơn giá 2000đ/kg. Nhập trong kỳ NVL Nhựa PE: 7000kg đơn giá 1700đ/kg

    – Cuối kỳ tính Đơn giá bình quân 1 kg = ((2000 x 2000) + (7000 x 1700)) / (2000 + 7000) = 1766 đ/kg

    + Phương pháp bình quân cuối kỳ trước:

    Đơn giá bình quân cuối kỳ trước = Giá thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước) / Lượng thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)

    + Phương pháp đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập:

    Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Giá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập / Lượng thực tế tồn đầu kho sau mỗi lần nhập

    Ví dụ: Ngày 1/1 tồn kho NVL A: 3.000kg đơn giá 1.000đ/kg. 

    Ngày 3/1 nhập kho NVL A: 2.000kg đơn giá 1.100đ/kg.

    Ngày 4/1 xuất kho NVL A: 4.000kg

    Ngày 5/1 nhập kho NVL A: 3.000kg đơn giá 1.080đ/kg

    Ngày 6/1 xuất kho NVL A: 3000kg

    – Xác định đơn giá bình quân 1kg NVLA: A = (3.000 x 1.000) + (2.000 x 1.100)/ (3000 + 2000) = 1.040 đ/kg

    – Ngày 4/1 xuất đi 4.000 x 1.040 = 4.160.000

    Vậy tồn kho (3.000 x 1.000) + (2.000 x 1.100) – 4.160.000 = 1.040.000 

    – Ngày 5/1 nhập = 1040.000 + (3.000 x 1.080)/ (1000 + 3000) = 1.070 đ/kg

    – Ngày 6/1 Xuất 2.000kg => 3.000 x 1.070 = 3.210.000 đ/kg

    b. Phương pháp nhập trước xuất trước: Phương pháp này được áp dụng theo nguyên tắc đơn hàng nào nhập kho trước sẽ được xuất đi trước

    Ví dụ: Tình hình nhập xuất trong tháng 2 của công ty A như sau:

    Đầu kỳ tồn kho: 5 chiếc xe Luvias, đơn giá 10.000.000đ

    – Ngày 01/2 nhập : 20 chiếc xe Luvias, đơn giá 11.000.000đ/chiếc

    – Ngày 08/2 nhập : 10 chiếc xe Luvias, đơn giá 12.000.000đ/chiếc

    Xuất: 15 chiếc xe Luvias 

    – Ngày 22/2 xuất : 15 chiếc xe Luvias 

    – Giá trị vật tư xuất trong kỳ:

    + Ngày 08/2 xuất kho: 5 x 10.000.000 + 10 x 11.000.000 = 160.000.000 đ

    + Ngày 22/2 xuất kho: 10 x 11.000.000 + 5 x 12.000.000 =170.000.000 đ

    c. Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp này chỉ dùng cho những mặt hàng giá trị cao và đặc thù (Ô tô, nhà...)

    Ví dụ: Tình hình nhập xuất trong tháng 10 của công ty ABC như sau:

    Tồn đầu kho: NVL A:1000kg x 10.500 đ/kg

    NVL B: 500kg x 12.000 đ/kg

    – Ngày 03/10 nhập kho NVL A: 2.500 kg, đơn giá 10.600 đ/kg

    – Ngày 10/10 nhập kho NVL B: 1.500kg, đơn giá 12.500 đ/kg

    Xuất kho NVL A: 2.000kg

    – Ngày 15/10 xuất kho NVL B: 1.500kg 

    – Ngày 25/10 xuất kho NVL A: 1.000kg

    – Giá trị xuất trong kỳ:

    + Ngày 10/10 xuất kho NVL A: 2.000 x 10.600 = 21.200.000 đ

    + Ngày 15/10 xuất kho NVL B: 1.500 x 12.500 = 18.750.000 đ

    + Ngày 25/10 xuất kho NVL A: 1.000 x 10.500 = 10.500.000 đ

    #2. Định khoản nghiệp vụ Nhập - Xuất công cụ dụng cụ 


    a. Nhập kho CCDC

    Nợ TK 153

    Nợ TK 1331

    Có TK 111,112,331

    b. Xuất dùng CCDC

    – Trường hợp 1: Phân bổ 1 lần toàn bộ giá trị CCDC

    Nợ TK 154 : sử dụng cho bộ phận sản xuất

    Nợ TK 641 : sử dụng cho bộ phận bán hàng

    Nợ TK 642 : sử dụng cho bộ phận QLDN

    Có TK 153 : giá trị công cụ dụng cụ phân bổ

    – Trường hợp 2 : Phân bổ nhiều lần toàn bộ giá trị CCDC

    + Khi xuất dùng 

    Nợ TK 242 (theo TT 200 thì không phân biệt ngắn hạn và dài hạn)

    Có TK 153

    + Khi phân bổ từ 2 lần trở lên

    Nợ TK 154: sử dụng cho bộ phận SX

    Nợ TK 641: sử dụng cho bộ phận bán hàng

    Nợ TK 642: sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp

    Có TK 242

    C. Định khoản nghiệp vụ liên quan tài sản cố định:


    Các xác định nguyên giá của TSCD = Gía mua ghi trên hóa đơn chưa gồm VAT+ Chi phí liên quan ( Vận chuyển, bốc đỡ, lắp đặt…) + Thuế nhập khẩu ( nếu có) – các khoản giảm trừ ( CK thương mại, giảm giá, hàng bán bị trả lại)

    #1. Mua TSCĐ


    Nợ TK 211

    Nợ TK 133

    Có TK111, 112, 331

    +Lưu ý:

    – Khi mua TS phải kết chuyển nguồn (kết chuyển đúng nguyên giá của TS)

    – Mua TS bằng vốn vay dài hạn hay bằng nguồn vốn kinh doanh thì không phải kết chuyển nguồn. 

    #2. Trích khấu hao thực hiện vào cuối tháng (Khấu hao theo đường thẳng thường được các DN áp dụng)


    Nợ TK 154, 641, 642

    Có TK 214

    #3. Thanh lý , nhượng bán TSCĐ


    – Xóa sổ TSCĐ

    Nợ TK 214 : Tổng giá trị khấu hao tình đến thời điểm thanh lý, nhượng bán

    Nợ TK 811: Giá trị còn lại

    Có TK 211: Nguyên giá TS

    – Giá thỏa thuận

    Nợ TK 111,112,131

    Có TK 711 : Giá thỏa thuận của 2 bên

    Có TK 3331: thuế GTGT bán ra của TS

    – Trường hợp có tân trang sửa chữa trước khi thanh lý

    Nợ TK 811: Chi phí thanh lý

    Nợ TK 1331: Thuế GTGT

    Có TK 111,112, 331

    D. Định khoản nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương:


    #1. Các khoản trích theo lương


    Chỉ tiêu BHXH (25.5%) BHYT (4,5%) BHTN (2%) KPCĐ (2%)
    Trừ vào CP của DN 17.5% 3% 1% 2%
    Trừ vào lương 8% 1,5% 1%

    #2. Hạch toán lương phải trả cho nhân viên


    – Lương phải trả các bộ phận của DN

    Nợ TK 154, 641, 642 

    Có 334

    – Trích các loại bảo hiểm tính vào chi phí của DN

    Nợ TK 154, 641, 642 (23.5 % x lương cơ bản)

    Có TK 3383 (17.5 % x lương cơ bản)

    Có TK 3384 (3% x lương cơ bản)

    Có TK 3389 (1% x lương cơ bản)

    Có TK 3382 (2% x lương cơ bản)

    – Trích các loại bảo hiểm , thuế TNCN trừ vào lương của người lao động

    Nợ TK 334 (10.5% x lương cơ bản)

    Có TK 3383 (8% x lương cơ bản)

    Có TK 3384 (1,5% x lương cơ bản)

    Có TK 3389 (1% X lương cơ bản)

    – Thanh toán lương cho CNV

    Nợ TK 334: Lương thực lĩnh = Tổng lương (Tổng bên Có TK 334) – các khoản giảm trừ vào lương (Tổng bên Nợ TK 334)

          Có TK 111, 112 

    – Nộp các khoản Bảo hiểm 

    Nợ TK 3383 

    Nợ TK 3384

    Nợ TK 3389

          Có TK 111, 112

    E. Định khoản nghiệp vụ liên quan đến tiêu thụ sản phẩm:


    #1. Chiết khấu thanh toán


    Áp dụng cho các trường hợp sau:

    – Thanh toán sớm trước thời hạn

    – Chiết khấu luôn tính trên tổng giá thanh toán ( bao gồm thuế VAT)

    Người mua Người bán
    * Khi mua
    Nợ TK 152,153,156
    Nợ TK 133
    Có TK 111, 112, 331
    * Chiếc khấu được hưởng
    Nợ TK 111,112,331,1388
    Có TK 711,515
    * Giá vốn hàng bán
    Nợ TK 632
    Có TK 152, 153,154,155, 156
    * Phản ánh doanh thu
    Nợ TK 111,112, 131
      Có TK 511
      Có TK 3331
    * Phần chiết khấu cho khách hàng hưởng
    Nợ TK 635
      Có TK 111,112,131,3388

    #2. Chiết khấu thương mại (giảm giá hàng bán)


    Áp dụng cho các trường hợp sau:

    – Mua hàng với số lượng lớn, khách hàng quen/hàng bị lỗi

    – Chiếc khấu/ giảm giá luôn tính trên giá bán ( chưa bao gồm thuế VAT)

    Người mua Người bán
    * Khi mua
    Nợ TK 152/153/156
    Nợ TK 133
    Có TK 111, 112, 331
    * Chiếc khấu được hưởng
    Nợ TK 111,112,331,1388
    Có TK 152,153, 156
    Có TK 133


    * Giá vốn hàng bán
    Nợ TK 632
    Có TK 152, 153,154,155, 156
    * Phản ánh doanh thu
    Nợ TK 111, 112, 131
      Có TK 511
      Có TK 3331
    * Phần chiết khấu cho khách hàng hưởng
    Nợ TK 5211, 5213
    Nợ TK 3331
    Có TK 111, 112, 131, 3388


    #3. Hàng bán bị trả lại


    – Giá vốn khi nhập lại số hàng trả bị trả lại tính theo giá vốn lúc xuất bán

    – Hóa đơn của phần hàng bán bị trả lại luôn tính trên giá bán (chưa bao gồm VAT)

    Người mua Người bán
    * Khi mua
    Nợ TK 152,153,156
    Nợ TK 133
    Có TK 111,112,331
    * Chiếc khấu được hưởng
    Nợ TK 111, 112, 331, 1388
    Có TK 152, 153, 156
    Có TK  1331
    * Giá vốn hàng bán
    Nợ TK 632
      Có TK 152,153,154,155,156
    *Ghi nhận doanh thu
    Nợ TK 111,112,131
      Có TK  511
      Có TK  3331
    * Phần hàng bị trả lại
    Nợ TK 5212
    Nợ TK 3331
    Có TK 111,112,131,3388
    * Nhập lại kho số hàng bị trả lại
    Nợ TK 156
    Có TK 632

    #4. Hoa hồng đại lý


    – Xuất kho hàng gửi đại lý

    Nợ TK 157

    Có TK 155,156

    – Giá vốn của hàng gửi bán

    Nợ TK 632

    Có TK 157

    – Phản ánh doanh thu 

    Nợ TK 111, 112, 131

    Có TK 511

    Có TK 3331

    – Hoa hồng cho địa lý hưởng

    Nợ TK 641

    Có TK 111, 112, 131, 3388

    Nghiệp Vụ Kế Toán Tổng Hợp


    F. Các bút toán thực hiện cuối kỳ (hàng tháng):


    #1. Khấu trừ thuế GTGT (đầu vào - đầu ra)


    – Bút toán cố định thực hiện vào cuối mỗi tháng:

    Nợ TK 3331

    Có TK 1331

    – Cách xác định số tiền thuế GTGT phải  nộp/còn được khấu trừ:

    Bước 1 : Tính tổng số tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (tập hợp TK 1331)

    Bước 2 : Tính tổng số tiền thuế GTGT phải nộp (tập hợp TK 3331)

    Bước 3: Xác định số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước (Số dư TK 133 của tháng trước)

    =>Số thuế GTGT còn được khấu trừ = SDĐK TK 133 + PSTK 133 - TK 3331 > 0 
    =>Số thuế GTGT phải nộp = SDĐK TK 133 + PSTK 133 - TK 3331 < 0 

    #2. Định khoản Giá vốn hàng bán (Công ty thương mại)


    Nợ TK 632 

    Có TK 156

    #3. Các khoản giảm trừ doanh thu


    Nợ TK 511

    Có TK 521, 531,532 

    #4. Định khoản các bút toán kết chuyển cuối tháng


    – Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh

    Nợ TK 511

    Có TK 911

    – Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động đầu tư tài chính

    Nợ TK 515

    Có TK 911

    – Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động khác

    Nợ TK 711

    Có TK 911

    – Kết chuyển giá vốn hàng bán

    Nợ TK 911

    Có TK 632

    – Kết chuyển chi phí bán hàng

    Nợ TK 911

    Có TK 641

    – Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

    Nợ TK 911

    Có TK 642

    – Kết chuyển Chi phí khác

    Nợ TK 911

    Có TK 811

    – Tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý nếu kinh doanh doanh nghiệp có lãi

    Nợ TK 821

    Có TK 3334

    Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

    Nợ TK 911

    Có TK 821

    – Xác định lợi nhuận sau thuế

    + Nếu doanh nghiệp có lãi

    Nợ TK 911

    Có TK 421

    + Nếu doanh nghiệp bị lỗ

    Nợ TK 421

    Có TK 911

    – Quy trình tính KQSXKD và xác định lợi nhuận

    + Tập hợp chi phí

    Nợ TK 154

    Có TK 621, 622. 627

    Có TK 155

    – Xác định giá vốn hàng bán

    Nợ TK 632

    Nợ TK 635

    Nợ TK 641

    Nợ TK 642

    Có TK 911

    G. Các lưu ý khi lập Báo cáo tài chính


    #1. Bảng cân đối số phát sinh


    Số dư Nợ = số dư Có

    Số phát sinh bên Nợ = số phát sinh bên có = tổng số phát sinh bên Nhật Ký Chung

    #2. Bảng cân đối kế toán


    Tổng Tài Sản = Tổng Nguồn vốn = số dư cuối kỳ bên Nợ /Có

    #3. Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh


    – Doanh thu bán hàng lấy từ TK 511 ở bảng CĐ SPS

    – Các khoản giảm trừ DT lấy ở bảng CĐ SPS

    – Gía vốn bán hàng lấy NKC Nợ 911/ Có 632

    – Các chỉ tiêu khác lấy từ bảng CĐ SPS

    – LNTT, Thuế TNDN, LNST kế toán tự kiểm tra

    + LNTT = Có 421 + C 3334 (BCĐSPS)

    + Thuế = TK 821

    + LNST = C421- N 421 trong kỳ

    #4. Lưu chuyển tiền tệ


    Tiền và tương đương tiền cuối năm = Số dư Nợ cuối kỳ của TK 111 + 112+ 113 (BCĐSPS)

    H. Hướng dẫn lập Báo cáo tài chính:


    – Việc lập và trình bày báo cáo tài chính của công ty tuân thủ sáu nguyên tắc đã được quy định tại Chuẩn mực kế toán số 2

    + Hoạt động liên tục.

    + Cơ sở dồn tích.

    + Nhất quán.

    + Trọng yếu và tập hợp.

    + Bù trừ.

    + Có thể so sánh được. 

    – Báo cáo tài chính của doanh nghiệp được lập theo 4 biểu mẫu báo cáo quy định:

    + Bảng cân đối kế toán: mẫu số B01/DNN

    + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: mẫu số B 02/DNN

    + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: mẫu số B 03/DNN.

    + Thuyết minh báo cáo tài chính: mẫu số B 09/DNN

    #1. Hướng dẫn lập Bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC 


    Bảng cân đối kế toán là BCTC tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị TS hiện có và nguồn hình thành TS đó của doanh nghiệp tại 1 thời điểm nhất định

    TÀI SẢN:

    A. Tài sản ngắn hạn: Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150

    I. Tiền và các khoản tương đương tiền: Phản ánh toàn bộ số tiền hiện có tại doanh nghiệp bao gồm Dư Nợ TK 111 + TK 112 + TK 113

    II. Đầu tư tài chính ngắn hạn: Mã số 120 = Mã số 121+ Mã số 122 + Mã số 123

    + Chứng khoán kinh doanh (Mã số 121)

    + Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (Mã số 122)

    + Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số 123)

    III. Các khoản phải thu ngắn hạn (130): Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 136 + Mã số 137 + Mã số 139

    1. Phải thu khách hàng : Dư Nợ 131

    2. Trả trước cho người bán : Dư Nợ TK 331

    3. Phải thu khác: Nợ TK 138

    4. Dự phòng các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi : Dư Có TK 139

    IV. Hàng tồn kho (140)

    1. Hàng tồn kho : Dư nợ TK 152 , 153, 154, 155, 156, 157

    2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho : Dư có TK 159 ngắn hạn

    V. Tài sản ngắn hạn khác

    1. Thuế GTGT được khấu trừ : Nợ TK 1331

    2. Thuế và các khoản phải thu nhà nước : Nợ TK 3331

    3. Tài sản ngắn hạn khác : Dư Nợ TK 141, 142, 138 ( ngắn hạn)

    B. Tài sản dài hạn (Mã số 200) : Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260.

    – Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210): Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 214 + Mã số 215 + Mã số 216 + Mã số 219. 

    – Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210): Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 214 + Mã số 215 + Mã số 216 + Mã số 219. 

    + Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211)

    + Trả trước cho người bán dài hạn (Mã số 212)

    + Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 213)

    + Phải thu nội bộ dài hạn (Mã số 214)

    + Phải thu về cho vay dài hạn (Mã số 215)

    + Phải thu dài hạn khác (Mã số 216)

    + Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219)

    I. TSCĐ

    1. Nguyên giá TSCĐ: Dư Nợ TK 211

    2. Giá trị hao mòn lũy kế : Dư Có TK 214: Ghi âm

    3. Chi phí XDCB dỡ dang: Nợ TK 2411, 2143

    II. Bất động sản đầu tư

    1. Nguyên Giá : Dư Nợ TK 217

    2. Hao mòn lũy kế: Dư có TK 2147

    III. Các khoản đầu tư TC dài hạn : 

    1. Đầu tư TC dài hạn: Dư Nợ TK 221, 222, 228

    2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn: Dư có TK 229

    IV: Tài sản dài hạn khác: 

    1. Phải thu dài hạn : Dư nợ TK 138 dài hạn

    2. TS dài hạn khác : Dư nợ TK 242, 244

    3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi : Dư có TK 159 dài hạn

    NGUỒN VỐN

    A. Nợ phải trả

    I. Nợ ngắn hạn

    1. Vay ngắn hạn: Dư có TK 311

    2. Phải trả cho người bán : Dư có TK 331

    3. Người mua trả tiền trước : Dư có TK 131

    4. Thuế Và các khoản phải nộp nhà nước : Dư có TK 333

    5. Phải trả người lao động : DƯ CÓ TK 334

    6. Chi phí phải trả: Dư có TK 335

    7. Các khoản phải trả ngắn hạn : Dư có TK 338. 138 ( ngắn hạn)

    8. Dự phòng phải trả ngắn hạn : Dư có TK 3521

    B. Vốn chủ sở hữu

    I. Vốn chủ sở hữu

    1. Vốn đầu tư chủ sở hữu: Dư có TK 4111

    2. Thặng dư vốn cổ phần : Dư có TK 4112

    3. Vốn khác của CSH : Dư có TK 4118

    4. Cổ phiếu quỹ : Dư có TK 419

    5. Chênh lệch tỷ giá hối đối : Dư có TK 413 

    6. Các quỹ thuộc vốn CSH : Dư có TK 418

    7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối : Dư có TK 421

    II. Quỹ khen thưởng phúc lợi : Dư có TK 353

    #2. Hướng dẫn lập bảng lưu chuyển tiền tệ dựa trên Bảng Cân đối phát sinh


    Chỉ tiêu [01] : Lấy số phát sinh bên Có TK 131

    Chỉ tiêu [02] : Lấy số phát sinh bên Nợ TK 331 ( Ghi âm)

    Chỉ tiêu [03] : Lấy số phát sinh bên Nợ TK 334 (Ghi âm)

    Chỉ tiêu [06] : Phát sinh của Nợ 111 + Nợ 112 – Có 411 – Chỉ tiêu [01]

    Chỉ tiêu [07] : Phát sinh của – ( Có 111+ Có 112+ Chỉ tiêu [02] + Chỉ tiêu [03] + Chỉ tiêu [21])

    Chỉ tiêu [21] : Lấy số phát sinh bên Nợ TK 211 (ghi âm)

    Chỉ tiêu [31] : Lấy số phát sinh bên có Tk 411

    Mẫu 03: DN Lưu chuyển tiền tệ (Theo phương pháp trực tiếp)

    I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động SX-KD

    1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác : tổng số tiền đã thu được lấy từ bên Nợ TK 111,112,113 có số TK đối ứng 511, 515, 3331, 131, 3387 – các khoản đối ứng 521, 532, 3331 lấy bên Có TK 111, 112

    2. Tiền trả cho người bán … Lấy bên Có Tk 111, 112,113 có số TK đối ứng là 151,152,153,154,121,1331,142,242,627,642,331…(ghi âm)

    3. Trả cho người lao động: Lấy từ bên Có TK 111,112,113 có TK đối ứng 334 (Ghi âm)

    4. Trả lãi vay : không phân biệt lãi vay kỹ trước trong kỳ hay trước lãy vay lấy từ bên Có TK 111, 112, 113 có TK đối ứng 635, 335 (Ghi âm)

    5. Chi nộp thuế TNDN: Lấy từ bên có 111, 112, 113 có số TK đối ứng

    6. Tiền thu khác từ HĐKD : Lấy từ bên Nợ TK 111, 112, 113 có số TK đối ứng 

    LỜI KẾT

    Ketoangiare.net vừa chia sẻ với bạn bài viết Những Kiến Thức Căn Bản Trong Nghiệp Vụ Kế Toán Bạn Phải Biết. Hy vọng với những kiến thức căn bản trong nghiệp vụ kế toán qua bài viết này các bạn sẽ nắm và biết cách định khoản một cách đầy đủ và chính xác. Chúc các bạn sức khỏe và thành công.
    Đừng quên COMMENT, SHARE bài viết các bạn nhé!
    Kế toán Phía Nam

    Dịch vụ kế toán trọn gói giá rẻ TP.HCM. Nơi cung cấp dịch vụ kế toán hiệu quả và tiết kiệm chi phí nhất cho doanh nghiệp của bạn. Tìm hiểu thêm về chúng tôi tại đây. Hoặc kết nối với chúng tôi qua Facebook , Twitter, và LinkedIn

    BÀI VIẾT LIÊN QUAN

    Previous
    Next Post »